Commit
This commit is contained in:
2025-10-22 06:20:05 +07:00
parent 9fccbd4121
commit a8896e90e0
16 changed files with 1107 additions and 106 deletions

View File

@@ -1,4 +1,3 @@
<!DOCTYPE html>
<html lang="vi">
<head>
@@ -45,7 +44,11 @@
margin-bottom: 15px;
}
strong {
color: #c0392b;
color: #c0392b; /* Giữ màu đỏ cho các thuật ngữ quan trọng */
}
.strong-primary {
color: #2980b9; /* Màu xanh cho mục tiêu chính/thứ cấp */
font-weight: bold;
}
code {
font-family: 'Courier New', Courier, monospace;
@@ -67,6 +70,9 @@
margin-top: 15px;
border-radius: 4px;
}
.reason p {
margin-bottom: 10px; /* Điều chỉnh khoảng cách trong box lý do */
}
</style>
</head>
<body>
@@ -86,7 +92,7 @@
<p>Mỗi nghiên cứu khoa học đều nhằm trả lời một hoặc nhiều câu hỏi nghiên cứu, và các câu hỏi này được cụ thể hóa thành các giả thuyết thống kê (ví dụ: giả thuyết H₀ và giả thuyết Hₐ). Để có thể đưa ra kết luận bác bỏ hay không bác bỏ một giả thuyết, chúng ta cần sử dụng các phép kiểm định thống kê tương ứng (ví dụ: kiểm định t, khi bình phương, ANOVA).</p>
<p>Do đó, cỡ mẫu của nghiên cứu phải đủ lớn để phép kiểm định thống kê có đủ "năng lực" hay <strong>công suất thống kê <code>(1-β)</code></strong> để phát hiện ra một ảnh hưởng (effect size) thực sự tồn tại trong quần thể ở một <strong>mức ý nghĩa <code>(α)</code></strong> đã định trước. Nói cách khác, không có sự tách biệt giữa "cỡ mẫu nghiên cứu" và "cỡ mẫu cho kiểm định", chúng là một. Cỡ mẫu nghiên cứu được quyết định bởi yêu cầu của các kiểm định giả thuyết chính.</p>
<p>Do đó, cỡ mẫu của nghiên cứu phải đủ lớn để phép kiểm định thống kê có đủ "năng lực" hay <strong>công suất thống kê <code>(1-β)</code></strong> để phát hiện ra một <strong>ảnh hưởng (effect size)</strong> thực sự tồn tại trong quần thể ở một <strong>mức ý nghĩa <code>(α)</code></strong> đã định trước. Nói cách khác, không có sự tách biệt giữa "cỡ mẫu nghiên cứu" và "cỡ mẫu cho kiểm định", chúng là một. Cỡ mẫu nghiên cứu được quyết định bởi yêu cầu của các kiểm định giả thuyết chính.</p>
<hr>
@@ -97,17 +103,16 @@
<p>Trong trường hợp này, quy trình chuẩn mực cần thực hiện như sau:</p>
<ol>
<li><strong>Xác định các mục tiêu chính:</strong> Liệt kê tất cả các giả thuyết thống kê chính yếu mà nghiên cứu cần phải trả lời. Đây là những mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sự thành công của nghiên cứu.</li>
<li><strong>Tính toán cỡ mẫu riêng lẻ:</strong> Thực hiện tính toán cỡ mẫu cho <strong>từng giả thuyết chính một cách độc lập</strong>.</li>
<li><strong>Phân loại mục tiêu:</strong> Cần phân biệt rõ ràng giữa <span class="strong-primary">mục tiêu chính (primary objectives)</span><span class="strong-primary">mục tiêu thứ cấp (secondary objectives)</span>. Mục tiêu chính là những câu hỏi then chốt, quan trọng nhất, quyết định sự thành công và kết luận cốt lõi của nghiên cứu.</li>
<li><strong>Tính toán cỡ mẫu riêng lẻ:</strong> Thực hiện tính toán cỡ mẫu cho <strong>từng giả thuyết thuộc nhóm mục tiêu chính</strong> một cách độc lập.</li>
<li><strong>Lựa chọn cỡ mẫu cuối cùng:</strong> Cỡ mẫu cuối cùng cho toàn bộ nghiên cứu sẽ là cỡ mẫu <strong>lớn nhất</strong> trong số các cỡ mẫu đã tính toán ở bước 2.</li>
</ol>
<div class="reason">
<p><strong>Lý do:</strong> Việc lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất đảm bảo rằng nghiên cứu có đủ công suất thống kê cho tất cả các phân tích quan trọng. Nếu chọn một cỡ mẫu nhỏ hơn, nghiên cứu có thể có đủ năng lực để trả lời một số câu hỏi, nhưng sẽ không đủ năng lực (underpowered) để đưa ra kết luận đáng tin cậy cho các câu hỏi nghiên cứu khác yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn. Điều này giúp tránh được sai lầm loại II (type II error) không phát hiện được sự khác biệt trong khi nó thực sự tồn tại.</p>
<p><strong>Lý do và Diễn giải:</strong> Việc lựa chọn cỡ mẫu lớn nhất đảm bảo rằng nghiên cứu có đủ công suất thống kê (ví dụ: <code>1-β ≥ 80%</code>) cho <strong>tất cả các mục tiêu chính</strong>.</p>
<p><strong>Đối với các mục tiêu thứ cấp</strong> (hoặc các phân tích mang tính khám phá - exploratory analysis), nhà nghiên cứu chấp nhận rằng cỡ mẫu này có thể không đủ công suất (underpowered) để phát hiện các khác biệt/mối liên hệ nhỏ hơn. Khi báo cáo kết quả, bất kỳ kết luận nào từ mục tiêu thứ cấp không đạt đủ công suất thống kê cần được diễn giải một cách thận trọng và ghi nhận rõ ràng trong phần <strong>"Hạn chế của nghiên cứu" (Limitations)</strong>.</p>
</div>
</div>
<div class='tableauPlaceholder' id='viz1753192925819' style='position: relative'><noscript><a href='#'><img alt=' Prevalence of HIV, total (% of population ages 15-49) ' src='https:&#47;&#47;public.tableau.com&#47;static&#47;images&#47;HI&#47;HIVinWorld&#47;PrevalenceofHIVtotalofpopulationages15-49&#47;1_rss.png' style='border: none' /></a></noscript><object class='tableauViz' style='display:none;'><param name='host_url' value='https%3A%2F%2Fpublic.tableau.com%2F' /> <param name='embed_code_version' value='3' /> <param name='path' value='views&#47;HIVinWorld&#47;PrevalenceofHIVtotalofpopulationages15-49?:language=en-US&amp;:embed=true&amp;:sid=&amp;:redirect=auth' /> <param name='toolbar' value='yes' /><param name='static_image' value='https:&#47;&#47;public.tableau.com&#47;static&#47;images&#47;HI&#47;HIVinWorld&#47;PrevalenceofHIVtotalofpopulationages15-49&#47;1.png' /> <param name='animate_transition' value='yes' /><param name='display_static_image' value='yes' /><param name='display_spinner' value='yes' /><param name='display_overlay' value='yes' /><param name='display_count' value='yes' /><param name='language' value='en-US' /></object></div> <script type='text/javascript'> var divElement = document.getElementById('viz1753192925819'); var vizElement = divElement.getElementsByTagName('object')[0]; vizElement.style.width='100%';vizElement.style.height=(divElement.offsetWidth*0.75)+'px'; var scriptElement = document.createElement('script'); scriptElement.src = 'https://public.tableau.com/javascripts/api/viz_v1.js'; vizElement.parentNode.insertBefore(scriptElement, vizElement); </script>
<div class='tableauPlaceholder' id='viz1753193177428' style='position: relative'><noscript><a href='#'><img alt='BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ VIỆT NAM TRONG CÁC THỜI KỲ ' src='https:&#47;&#47;public.tableau.com&#47;static&#47;images&#47;HT&#47;HT885SK6Z&#47;1_rss.png' style='border: none' /></a></noscript><object class='tableauViz' style='display:none;'><param name='host_url' value='https%3A%2F%2Fpublic.tableau.com%2F' /> <param name='embed_code_version' value='3' /> <param name='path' value='shared&#47;HT885SK6Z' /> <param name='toolbar' value='yes' /><param name='static_image' value='https:&#47;&#47;public.tableau.com&#47;static&#47;images&#47;HT&#47;HT885SK6Z&#47;1.png' /> <param name='animate_transition' value='yes' /><param name='display_static_image' value='yes' /><param name='display_spinner' value='yes' /><param name='display_overlay' value='yes' /><param name='display_count' value='yes' /><param name='language' value='en-US' /></object></div> <script type='text/javascript'> var divElement = document.getElementById('viz1753193177428'); var vizElement = divElement.getElementsByTagName('object')[0]; vizElement.style.width='1016px';vizElement.style.height='991px'; var scriptElement = document.createElement('script'); scriptElement.src = 'https://public.tableau.com/javascripts/api/viz_v1.js'; vizElement.parentNode.insertBefore(scriptElement, vizElement); </script>
</body>
</html>
```
</html>